Tóm tắt nội dung
Hướng dẫn sử dụng phần mềm
Hướng dẫn sử dụng phần mềm
2
I. Cài đặt phần mềm
Phiên bản hiện nay được sử dụng là 1.8 tích hợp hai
phần mềm trước là (bản dành cho HS từ 11 – 18 tuổi) và (bản dành cho HS từ 3 – 12 tuổi). Ở đây chúng ta tìm hiểu
về 1.8 – phần mềm trên trang web Sau khi download về thì chạy file
II. Mở phần mềm và bảng điều khiển
Mở phần mềm :
Cách 1: nháy đúp vào biểu tượng trên màn hình.
Cách 2: vào Start – Program – –
Khi chạy ứng dụng, thứ đầu tiên người dùng nhìn thấy đó là bảng
điều khiển
Hình 2.1: Bảng điều khiển
Bảng này bao gồm các phím tắt cho bảng lật và các công cụ hữu ích
để tiết kiệm thời gian. Bảng điều khiển sẽ luôn mở cho tới khi người dùng
đóng nó. Nếu không thấy Bảng điều khiển: Chọn Xem – Bảng điều khiển
hoặc nhấn F11. Bảng dưới đây giới thiệu chi tiết về các công cụ/ phím tắt
trên Bảng điều khiển. dẫn sử dụng phần mềm
3
Công
cụ/Phím tắt
Giải thích
Bảng lật
Hiển thị các công cụ bảng lật và các liên kết đến các bảng lật được
sử dụng gần đây ở bên phải của Bảng điều khiển. Như tạo một bảng
lật mới, mở các bảng lật có sẵn hoặc chèn bài giảng từ
và Smart Notebook.
Chú giải trên
màn hình
over the
Người dùng có thể sử dụng các công cụ trong hộp công cụ chính
như tô đậm, xóa, chèn văn bản, chèn hình ảnh… thao tác trực tiếp
trên màn hình, tương tác với các ứng dụng trên màn hình. Rất thuận
tiện cho việc chú thích bài giảng khi cần thiết bằng cách gạch chân,
tô đậm, kéo thả hình ảnh…. Để thoát chế độ này người dùng chọn
biểu tượng trên hộp công cụ chính
Chức năng biểu quyết, cho phép nhanh chóng hỏi HS một câu hỏi
nào đó và ghi lại những câu trả lời của HS bằng cách sử dụng các
thiết bị ActiVote và Rất hữu ích cho việc xác
nhận sự hiểu biết hoặc để khuyến khích khả năng tranh luận của
HS. Để sử dụng chức năng này chúng ta cần phải có bộ thiết bị và
Planet
Hiển thị trang web Planet trong trình duyệt web. Tại đây
có các tài nguyên miễn phí và là nơi chia sẻ kinh nghiệm của các
GV.
Thiết lập cấu
hình
Hiển thị các công cụ cấu hình phổ biến ở bên phải của Bảng điều
khiển. Gồm:
Đăng kí thiết bị: ví dụ trong một số gói sản phẩm ta cần sử dụng hoặc thì đăng kí tại đây.
Quản lý hồ sơ: Khi chọn một cửa sổ hiện ra cho phép người dùng
có thể
Chỉnh sửa bố cục của màn hình ở tab Bố cục
Thêm bớt các công cụ vào Hộp công cụ chính ở tab Lệnh
Ghim chương trình/tệp tin ở tab Các nút do người dùng xác
định
Thiết lập khác trong tab Thiết lập như hiệu ứng sang trang,
Hướng dẫn sử dụng phần mềm
4
chế độ kiểm tra chính tả…
Lựa chọn các công cụ được thiết kế sẵn chuyên về một môn
nào đó như toán, ngoại ngữ hoặc chế độ dùng bảng… ở thanh
menu rơi trên cùng của cửa sổ.
Lưu các chỉnh sửa đó thành hồ sơ cho riêng mình bằng cách
ấn vào biểu tượng đặt tên hồ sơ và ấn lưu.
Hình 2.2: Hiệu chỉnh hồ sơ
Kiểm tra xem có thông tin cập nhập không
Mở lần sau sử dụng hình dạng cơ bản: khi được chọn, sẽ chuyển sang chế độ khi Phần mềm
được khởi động lại và ngược lại với thao tác tương tự khi đang ở
giao diện
Huấn luyện
và hỗ trợ
and Support)
Hiển thị trang web:
trong trình duyệt web. Tại đây người dùng có thể tham gia các khoa
đào tạo của Planet.
dẫn sử dụng phần mềm
5
III. Cửa sổ – Studio
Bây giờ người dùng có thể đóng Bảng điều khiển lại và cùng tìm
hiểu giao diện làm việc của phía sau Bảng điều khiển này:
Hình 3.1: Giao diện làm việc của
Bao gồm các thành phần:
1 Hộp công cụ chính 7
Điều chỉnh độ rộng của bảng
lật
2 Thanh menu 8 Xem toàn màn hình
3 Tên bảng lật 9 Trang bảng lật
4
Xác định xem bảng lật nào
đang được hiển thị
10 Các trình duyệt
5 Chế độ thiết kế 11 Thùng rác
6
Cho biết trang hiện tại là
trang bao nhiêu trên tổng số
các trang
Hướng dẫn sử dụng phần mềm
6
IV. Một số thoa tác cơ bản
4.1. Viết lên trang bảng lật
Người dùng có thể viết lên trang bảng lật với các công cụ sau:
Bút : công cụ này được mặc định khi chạy vì vậy
người dùng có thể viết ngay lập tức. Tại một thời điểm khác, người dùng
có thể chọn bằng cách nhấn biểu tượng này trên hộp công cụ chính.
Dụng cụ tô đậm : nhấn vào biểu tượng này trên hộp công cụ
chính, có thể dùng để viết hoặc tô.
Với hai công cụ trên, người dùng có thể điều chỉnh độ rộng của nét
vẽ bằng công cụ độ rộng bút
Văn bản : hai công cụ trên cho phép người dùng viết mà không
cần bàn phím, còn với công cụ văn bản, người dùng cần phải sử dụng bàn
phím của máy tính hoặc của phần mềm . Để hiển thị bàn phím của phần
mềm: Công cụ – Các công cụ mở rộng – Bàn phím màn hình hoặc Crtl+K.
4.2. Chèn một trang bảng lật mới
Để chèn một trang bảng lật mới ta chọn Chèn – Trang và lựa chọn
cách chèn trang:
Hình 4.1: Bảng lựa chọn cách chèn trang
Chèn một trang trắng: trước trang hiện tại hoặc sau trang hiện tại
Chèn trang có hình chụp màn hình: khi chọn trên màn hình xuất
hiện cửa sổ: và người dùng chỉ việc ấn vào hình máy ảnh.
Chèn vào trang các mẫu tài nguyên có sẵn: để chèn được, từ tài
nguyên có sẵn người dùng chọn tài nguyên ở cửa sổ tay trái và nháy đúp
vào tài nguyên đó, nó sẽ tự động chèn cho người dùng.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm
7
4.3. Chèn và chỉnh sửa các đối tượng vào trang bảng lật
Các đối tượng ở đây là: hình dạng, hình ảnh, đường kẻ, văn bản.
Để chèn:
Hình dạng: chọn biểu tượng trên hộp công cụ chính sau đó
chọn hình mà người dùng muốn chọn ở hộp thoại bên phải ngoài cùng.
Hình ảnh: kéo trực tiếp ảnh từ ngoài vào có thể là từ thư mục trong
máy tính hoặc từ trang web. Hoặc chọn Chèn – Phương tiện hoặc nhấn
Ctrl+M.
Đường kẻ: chọn biểu tượng trên hộp công cụ chính sau đó
chọn kiểu đường kẻ mà người dùng muốn chọn ở hộp thoại bên phải
ngoài cùng.
Để chỉnh sửa các đối tượng, người dùng chỉ việc nhấn vào đối
tượng cần chỉnh sửa và chọn các mục chỉnh sửa:
V. Hộp công cụ Toolbox)
Hãy quan tâm tới hộp công cụ chính bởi người dùng có thể thay đổi
vị trí, thêm, bớt các công cụ vào hộp công cụ chính, với tính năng này cho
phép người dùng tích hợp tất cả các thành phần của cửa sổ –
Studio vào và thao tác trên phần mềm. Hơn nữa, với các công cụ trên hộp
công cụ chính người dùng có thể thao tác nhanh chóng giống như sử dụng
các phím tắt, sẽ tiết kiệm thời gian thao tác. Hộp công cụ chính được mặc
định hiện bên phải màn hình với loạt các công cụ được sử dụng phổ biến
nhất khi ta chạy lần đầu tiên.
5.1. Tùy biến hộp công cụ chính
Người dùng có thể thay đổi vị trí và cách hiển thị của hộp công cụ
chính
Lựa chọn các biểu tượng sau trên hộp công cụ chính để thay đổi vị trí
và cách hiển thị của hộp công cụ chính:
Hướng dẫn sử dụng phần mềm
8
Hình 5.1: Các lựa chọn thay đổi vị trí và cách hiển thị của hộp
công cụ
Sử dụng Ghim để ghim hộp công cụ chính vào cạnh của giao diện
khi cần dùng ta chỉ vào là hộp công cụ chính sẽ xuất hiện.
Khi lựa chọn cuộn lên, hộp công cụ chính được thu gọn và chỉ còn 3
Công cụ là Trình đơn chính, Trang trước và Trang kế:
Hình 5.2: Lựa chọn cuộn lên
Trong Tùy chỉnh hộp công cụ người dùng có thể lựa chọn vị trí hiển
thị của Hộp công cụ chính:
Hình 5.3: Lựa chọn vị trí hiển thị của Hộp công cụ chính
Khi không chọn chế độ Chuyển vào, hộp công cụ chính sẽ được mở
rộng như hình sau:
Hướng dẫn sử dụng phần mềm
9
Hình 5.4: Hộp công cụ chính sẽ được mở rộng
Thêm bớt công cụ
Trên thanh menu chính chọn Xem – Tùy –
Hình 5.5: Hiệu chỉnh thêm bớt công cụ
Hướng dẫn sử dụng phần mềm
10
Giải thích
1
Thay đổi hồ sơ người dùng: mỗi hồ sơ gồm những công cụ mặc định trong
hộp công cụ chính được cho là cần thiết với người dùng như hồ sơ dành
cho GV chuyên toán, ngoại ngữ:
Hình 5.6: Thay đổi hồ sơ người dùng
2 Những công cụ được hiển thị trong hộp công cụ chính
3
Bao gồm tất cả các công cụ có trong Phần mềm Những công
cụ mờ là những công cụ đã có trong hộp công cụ chính, người dùng chỉ có
thể bổ sung các công cụ không bị mờ.
4
Sau khi lựa chọn một công cụ bên cửa sổ bên trái người dùng ấn Bổ để thêm vào hộp công cụ chính .Chọn một công cụ bên cửa sổ
bên phải và ấn Xóa để xóa khỏi hộp công cụ chính hoặc ấn Di
chuyển lên/ up/down) để điều chỉnh vị trí của công cụ.
5.2. Giới thiệu công cụ
a) Các công cụ thường dùng trên hộp công cụ chính
Biểu
tượng
công cụ
Giải thích
Hồ sơ người dùng: Chuyển đổi nhanh chóng từ hồ sơ người dùng này
sang hồ sơ người dùng khác đã được thiết đặt trước đó.
Chú giải trên màn hình: cho phép tạo ra các chú thích trên màn hình,
tương tác với các ứng dụng trên màn hình
Trang trước: hiển thị trang bảng lật trước
Trang tiếp: hiển thị trang bảng lật tiếp theo. Tạo ra một trang bảng lật
mới nếu như trang bảng lật hiện tại là trang cuối.
Màu bút: Điều chỉnh màu bút bằng cách nhấn chuột phải vào Màu bút
khi đó hộp thoại điều chỉnh sẽ xuất hiện. Cái hay ở đây là ta có thể lấy
Hướng dẫn sử dụng phần mềm
11
màu từ một đối tượng nào đó trong trường hợp ta muốn lấy màu giống
màu đó mà không biết chính xác các thông số điều chỉnh.
Độ rộng nét bút: Điều chỉnh độ rộng bút, công cụ xóa, dụng cụ tô đậm,
nét vẽ, đường viền của hình.
Chọn
Công cụ: Gồm các công cụ có trong hộp công cụ chính và một số công
cụ mở rộng khác.
Bút: dùng để viết lên bảng lật
Dụng cụ tô đậm: dùng để viết lên bảng lật
Công cụ xóa: xóa những đối tượng được tạo ra từ Bút và Dụng cụ tô
đậm
Tô đầy: đổ màu nền hoặc hình được bao bởi đường viền nào đó.
Hình dạng: Chèn các hình khối vào bảng lật
Đầu nối: Nối đối tượng này với đối tượng khác
Chèn phương tiện từ tập tin: chèn vào trang bảng lật đa phương tiện
như hình ảnh, video, âm thanh.
Văn bản: cho phép chèn văn bản vào trang bảng lật. Khi chèn một văn
bản vào, người dùng có thể định dang văn bản như trong word.
Cài đặt lại trang: Cài đặt lại trạng thái khi trang được lưu lần cuối
cùng.
Hoàn tác
Làm lại
Hướng dẫn sử dụng phần mềm
12
b) Các công cụ hay
Chú giải trên màn Annotate)
Là gì?
Khi người dùng muốn viết chú thích với Bút hoặc Dụng cụ tô
đậm , tương tác với các websites, ứng dụng khác trên màn hình
với Chọn , sử dụng các công cụ của trên màn hình
máy tính. Công cụ này rất hữu ích cho việc tương tác và nhấn mạnh
vào một từ hoặc một cụm từ trên màn hình.
Ở đâu
Chọn biểu tượng trên hộp công cụ chính hoặc Công cụ – Chú
giải trên màn – Annotate)
Sử dụng
như thế
nào?
Khi người dùng chọn chức năng này, màn hình máy tính trở thành
hình nền của trang bảng lật, một Bảng lật mới có tên Bảng lật màn
hình được tạo ra. Bảng lật này có thể được lưu lại nhưng chỉ lưu lại
được các đối tượng như văn bản, hình vẽ… mà đã thao tác trên màn
hình mà không lưu lại được màn hình máy tính lúc người dùng đang
thao tác.
Tuy nhiên người dùng vẫn có thể đặt màn hình ngay lúc đó làm màn
hình và lưu lại bằng cách: Hiệu chỉnh – Nền trang (Edit – Page một hộp thoại xuất hiện
Hình 5.7: Đặt nền
Thực hiện các bước sau:
1. Chọn Hình chụp nhanh màn hình
2. Chọn Hiển thị màn hình để kiểm tra màn hình
3. Chọn Chụp hình nhanh
4. Áp dụng
Với việc điều chỉnh nền trang người dùng còn có thể chọn Tô đầy –
Hướng dẫn sử dụng phần mềm
13
đây là lựa chọn mặc định với một bảng lật khi được tạo; Hình ảnh –
chèn hình ảnh làm nền; Bề mặt màn hình – đây là lựa chọn mặc định
với một bảng lật màn hình.
Bảng lật được tạo ra khi chọn Chú giải màn hình được điều chỉnh
nền trang hay để nền mặc định là bề mặt màn hình là rất khác nhau
khi lưu. Với việc để nền mặc định là bề mặt màn hình lưu thì khi mở
lại ta có tất cả các đối tượng đã được tạo ra và điểm khác ở đây là
người dùng có thể tương tác với các ứng dụng khác trên màn hình.
Để thoát chế độ này người dùng chọn biểu tượng
Quay màn Recorder)
Là gì?
Quay lại các hoạt động trên trang bảng lật, bảng lật trên màn hình,
hoặc các ứng dụng khác và lưu chúng dưới dạng .avi. Cái hay của
công cụ này là cho phép quay màn hình mà không phải sử dụng bất
kỳ công cụ hỗ trợ nào.
Ở đâu?
– Công cụ – Các công cụ bổ sung – Thiết bị ghi màn hình.
– Các công cụ trên màn hình – Thiết bị ghi màn hình.
Sử dụng
như thế
nào?
Ấn vào nút Start Recording màu đỏ, một cửa sổ xuất hiện cho phép
người dùng lưu file lại.
Người dùng có thể điều chỉnh bằng cách:
Chọn Menu của hộp ghi hình và lựa chọn:
Hình 5.8: Menu của hộp ghi hình
Video để tiết kiệm không gian nhớ ở đĩa và để
video có độ phân giải tốt hơn, người dùng nên chọn TechSmith
Screen Capture Code.
Hình 5.9: Video
Hướng dẫn sử dụng phần mềm
14
Audio Format: điều chỉnh chất lượng âm thanh, số kb/sec càng
lớn thì chất lượng càng tốt.
Hình 5.10: Audio Format
Lựa chọn Tệp tin – Thiết lập – Dữ liệu đã ghi để điều chỉnh:
Ghi lại tốc độ khung hình: mặc định là 5 cho biết số ảnh được
chụp trên giây. Con số này càng lớn thì chất lượng video càng tốt.
Ghi lại âm thanh: mặc định được đánh dấu, nếu bỏ dấu thì
không có âm thanh nào được ghi lại cả.
Ghi nhanh: chọn khi ghi hình nhiều con trỏ chuột di chuyển
trên những vùng rộng, tĩnh. Ví dụ như phần mềm demo.
Ghi lại con trỏ chuột: mặc định được chọn, cho phép ghi lại sự
di chuyển của con trỏ chuột trong video.
Ghi lại các cửa sổ được phần tầng: cửa sổ phần tầng được
được sử dụng để tạo ra các cửa sổ mờ bằng các phần mềm .
Vô hiệu hóa gia tốc phần cứng trong khi ghi:Chọn để tắt tăng
tốc phần cứng khi bắt đầu việc ghi chép và khôi phục lại nó sau
khi hoàn thành ghi âm.
Ẩn hộp công cụ ghi màn hình khi ghi: khi được chọn hộp công
cụ này sẽ bị ẩn, để dừng quay ta chọn biểu tượng Ghi màn hình.
Ghi âm Recorder)
Là gì?
Cho phép người dùng ghi âm lời nói hoặc nhạc. Cái hay của công cụ
này là khi ghi âm xong, file ghi âm sẽ được thêm trực tiếp vào trang
bảng lật. Khi đó trên bảng lật có biểu tượng
Ở đâu?
– Công cụ – Các công cụ bổ sung – Thiết bị ghi âm thanh.
– Các công cụ trên màn hình – Thiết bị ghi âm thanh.
Sử dụng Khi chọn, hộp công cụ Ghi âm thanh xuất hiện, chọn nút đỏ Record
Hướng dẫn sử dụng phần mềm
15
như thế
nào? để bắt đầu.
Người dùng có thể lưu file ghi âm vào ổ đĩa hoặc vào thêm trang
bảng lật hiện tại hoặc cả 2 bằng cách:
Lựa chọn Tệp tin – Thiết lập – Dữ liệu đã ghi để điều chỉnh:
Hình 5.11: Thiết lập nơi lưu tệp đã ghi âm
Máy
Là gì?
Chụp ảnh từ màn hình. Cái hay của công cụ này là người dùng có thể
chụp toàn màn hình hoặc một vùng trên màn hình.
Ở đâu?
– Công cụ – Máy ảnh.
– Công cụ màn hình – Máy ảnh.
Sử dụng
như thế
nào?
Chọn kiểu ảnh chụp từ trình đơn thả xuống
Hướng dẫn sử dụng phần mềm
16
Hình đơn chọn kiểu ảnh chụp
Hình chụp nhanh Khu vực: cho phép chụp một vùng nào đó
trên màn hình. Điều chỉnh kích thước vùng chụp bằng cách kéo thả
hộp đánh dấu hoặc điều chỉnh các thông số trong hộp Hình Máy ảnh
chụp nhanh:
Hình 5.13:Hình máy chụp ảnh nhanh
Hình chụp nhanh Điểm tới Điểm: Chọn, kéo và vẽ một đường
bao quanh đối tượng mà ta cần chụp.
Hình chụp nhanh Bằng tay: Tương tự Điểm tới Điểm.
Hình chụp nhanh Cửa sổ: Chụp hộp thoại hoặc cửa sổ
Hình chụp nhanh Toàn màn hình: Chụp toàn màn hình
Chụp từ ActiView: Cần phải kết nối với thiết bị ActiView
Sau đó chọn điểm đến cho ảnh chụp:
Hình 5.14: Lựa chọn đích đến của ảnh chụp
Hướng dẫn sử dụng phần mềm
17
Nhận dạng chữ viết tay
Là gì?
Sử dụng để chuyển đổi các chú giải viết bằng Bút thành chữ đánh
máy.
Ở đâu?
– Công cụ – Nhận dạng chữ viết tay.
– Ctrl + Shift + H.
Sử dụng
như thế
nào?
Cách 1:
1. Chọn Nhận dạng chữ viết tay
2. Viết và đợi chuyển đổi. Một thanh menu rơi xuất hiện cho phép
người dùng chọn chữ được chuyển đổi đúng với từ mà người dùng
vừa viết.
Hình 5.15: Nhận dạng chữ viết tay
Cách 2:
1. Viết chữ bằng bút.
2. Chuột phải vào chữ vừa viết hoặc chọn trình đơn hiệu chỉnh đối
tượng và chọn chuyển thành văn bản
Khi chữ viết tay được chuyển thành chữ đánh máy, ta không thể xóa
nó bằng công cụ xóa mà phải chọn công cụ văn bản để định dạng lại
dòng chữ đó.
Một số thiết lập: để thay đổi các thiết lập của công cụ này ta chọn
Tệp tin – Thiết lập – Thông tin nhập của người dùng.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm
18
Hình 5.16: Thiết lập công cụ nhận dạng
Thời gian hết để nhận dạng: kéo để điều chỉnh thời gian chờ
(giây) để chuyển đổi chữ viết tay thành chữ đánh máy bắt đầu từ khi
ngừng viết.
Ngôn ngữ nhận dạng chữ viết
Để thoát chế độ nhận dạng chữ viết tay bằng cách chọn một công cụ
khác.
Bộ hiển
Là gì?
Một công cụ thú vị cho phép ẩn hoặc hiện một vùng bất kỳ trên trang
bảng lật lớn. Nó sẽ rất tuyệt cho những trò chơi đoán tìm và kích
thích sự hứng thú của người học.
Ở đâu?
Công cụ – Bộ hiển thị
Ctrl + R
Sử dụng
như thế
nào?
Bộ hiển thị có thể che phủ toàn trang bảng lật hoặc một phần nào đó.
Khi chọn, bộ hiển thị được mặc định che phủ toàn màn hình, con trỏ
chuột có dạng cho phép kéo bộ hiển thị từ trên, dưới, trái phải
để điều chỉnh bộ hiển thị.
Người dùng có thể điều chỉnh màu sắc của bộ hiển thị: Tệp tin –
Thiết lập – Hiệu ứng
Hướng dẫn sử dụng phần mềm
19
Hình 5.17: Thiết lập công cụ hiển thị
Để đóng bộ hiển thị chọn biểu tượng trên cùng bên phải của bộ
hiển thị và chọn đóng.
Đèn
Là gì?
Đây là một công cụ trình bày cho phép ẩn/ hiện một phần nào đó trên
trang bảng lật. Công cụ này rất hữu ích để HS tập trung.
Ở đâu? Công cụ – Đèn chiếu.
Sử dụng
như thế
nào?
Khi chọn vào đèn chiếu, lựa chọn kiểu đèn chiếu:
Hình tròn: cho phép chỉ hiển thị nền thật của trang
bảng lật trong khuôn khổ đèn chiếu hình vuông hoặc hình tròn. Khi
chọn một trong hai kiểu này, nền của trang bảng lật sẽ chuyển sang
màu đen.
Hình vuông đặc/hình tròn đặc: Lựa chọn này trái ngược với hai
lựa chọn trên, phần đèn chiếu hình vuông hoặc hình tròn bị che bởi
nền đen.
Có thể điều chỉnh độ rộng của đèn chiếu bằng cách chỉ vào cạnh của
Hướng dẫn sử dụng phần mềm
20
đèn chiếu và kéo hoặc di chuyển vị trí của đèn chiếu.
Có thể điều chỉnh màu nền, màu viền… bằng cách vào thiết lập và
chọn hiệu ứng và điều chỉnh trong mục công cụ đèn chiếu
Hình 5.18: Thiết lập công cụ đèn chiếu
Chọn biểu tượng để chuyển đổi kiểu đèn chiếu hoặc đóng đèn
chiếu.
Mực thần kỳ(Magic ink)
Là gì?
Có thể sử dụng mục thần kỳ để hiển thị một đổi tượng thuộc tầng
trên (Sẽ được giới thiệu trong trình duyệt đối tượng) bị che bởi các
đối tượng của tầng dưới.
Ở đâu?
– Công cụ – Mực thần kỳ
– Ctrl + Shift + M
Sử dụng
như thế
nào?
Đối tượng cần hiển thị sau khi dùng mực thần kỳ phải được đặt ở
tầng cao hơn đối tượng che.
Mực thần kỳ chỉ xóa được những đối tượng không phải nằm ở tầng
trên cùng.
Để thay đổi kích thước mực thần kỳ ta dùng công cụ thay đổi độ
rộng bút.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm
21
VI. Các trình duyệt trong – Studio
Các trình duyệt giúp chúng ta thiết kế được những bài giảng sinh
động và cuốn hút hơn đối với HS bởi từ những trình duyệt chúng ta có thể
thực hiện được nhiều ý tưởng.
Sử dụng trình duyệt để người dùng có thể:
Xem các trang của bảng lật
Xem các đối tượng của từng trang bảng lật
Thêm và tùy chỉnh các đối tượng
Nhanh chóng xây dựng, phát triển, sửa chữa các bảng lật.
Biết được các thông tin chi tiết và rõ ràng hơn về khu vực đang
duyệt tìm.
Của sổ trình duyệt được mặc định ghim vào bên trái, người dùng có
thể điều chỉnh vị trí của cửa sổ trình duyệt:
Hình 6.1: Điều chỉnh vị trí của cửa sổ trình duyệt – Studio cung cấp 7 trình duyệt:
Hình 6.2: Các trình duyệt
Sau đây ta sẽ tìm hiểu từng trình duyệt một theo thứ tự từ trái sang.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm
22
6.1. Trình duyệt trang
Ở đâu? Biểu tượng trên thanh menu trình duyệt
Sử dụng
như thế
nào?
Giao diện trình duyệt trang:
Hình 6.3: Giao diện trình duyệt trang
Trình duyệt trang cho phép người dùng có thể:
Xem các trang bảng lật
Sắp xếp các trang bảng lật bằng cách kéo thả chúng trực tiếp
Kéo thả bất kỳ trang bảng lật nào của bảng lật này sang bảng
lật khác để copy
Kéo thả bất kỳ đối tượng của trang bảng lật bất kỳ sang trang
bảng lật khác
Người dùng có thể điều chỉnh cách hiển thị trang bằng các kéo thả
thanh trượt ở phía cuối bên phải của của sổ trình duyệt.
Chuột phải vào trang bất kỳ trong cửa sổ trình duyệt, một thanh
menu rơi xuất hiện, người dùng có thể chọn các điều chỉnh cần thiết
ở đây.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm
23
Hình 6.4: Điều chỉnh trang bảng lật trong cửa sổ Trình duyệt
Trang
6.2. Trình duyệt tài nguyên
Ở đâu? Biểu tượng trên thanh menu trình duyệt
Sử dụng
như thế
nào?
Cung cấp nguồn tài nguyên phong phú cho phép người dùng chèn
trực tiếp vào bảng lật. Cửa sổ của trình duyệt trang được chia thành
3 phần:
Hình 6.5: Cửa sổ trình duyệt hình
Hướng dẫn sử dụng phần mềm
24
1. Phía trên: Lựa chọn nguồn tài nguyên
– tài nguyên của tôi: mặc định trỏ vào thư mục Activ Resources
– tài nguyên dùng chung: bao gồm các tài nguyên được
cung cấp sẵn
– thư mục tài nguyên khác: trỏ
vào bất kỳ thư mục nào người dùng muốn làm tài nguyên.
– công cụ tìm kiếm: gõ từ cần tìm
kiếm vào và ấn nút bên cạnh để tìm kiếm
– bàn phím màn hình: hiển thị bàn phím
– hiển thị tùy chọn tìm kiếm: một cửa sổ hiện ra cho phép
người dùng chọn tìm kiếm theo cài gì
– tìm kiếm tài nguyên trên Planet: mở trang cho phép
người dùng tham khảo các bài giảng của các GV khác trên toàn thế
giới.
2. Ở giữa: hiển thị các thư mục tài nguyên
3. Phía dưới: hiển thị tài nguyên dẫn sử dụng phần mềm
25
– hiển thị số tài nguyên có trong
thư mục
-thiết lập thư viện tài nguyên: cho phép người dùng thay
đổi cách xem, kích thước hiển thị của tài nguyên, độ trong suốt của
một đối tượng tài nguyên trong trang bảng lật
-con dấu cao su: nhanh chóng tao ra nhiều bản sao của
một tài nguyên.
Với trình duyệt này người dùng có thể: kéo thả tài nguyên từ của sổ
trình duyệt vào trang bảng lật hoặc từ bảng lật vào thư mục tài
nguyên
Hướng dẫn sử dụng phần mềm
26
6.3. Trình duyệt đối tượng
Ở đâu? Biểu tượng trên thanh menu trình duyệt
Sử dụng
như thế
nào?
Giao diện trình duyệt đối tượng:
Hình 6.6: Giao diện Trình duyệt đối tượng
Trình duyệt đối tượng giúp người dùng dễ dàng theo dõi số lượng,
kiểu đối tượng, các đối tượng có trên trang bảng lật. Cửa sổ trình
duyệt gồm 4 tầng và 3 ngăn
Tầng trên cùng: mọi đối tượng được tạo ra bằng các công cụ như:
bút , dụng cụ tô đậm hoặc mực thần kỳ
Tầng giữa: là các đối tượng như hình ảnh, hình dạng, văn bản.
Tầng dưới cùng:có thể kéo thả các đối tượng khác vào tầng này
Tầng nền: nền, lưới, màu trang
Theo thứ tự các tầng từ trên xuống, các đối tượng thuộc tầng cao
hơn được hiển thị trước, các đối tượng ở tầng thấp sẽ bị che bởi các
Hướng dẫn sử dụng phần mềm
27
đối tượng ở tầng trên. Ta có thể thay đổi tầng của các đối tượng
bằng cách kéo thả đối tượng từ tầng này sang tầng khác.
Ngăn đối tượng: hiển thị các đối tượng
Ngăn ẩn: chọn ẩn/hiện tất cả các đối tượng. Để ẩn/hiện một đối
tượng ta làm như sau:
Lựa chọn đối tượng
Chọn biểu tượng
Chọn ẩn
Hoặc nhấn tổ hợp phím: Ctrl +Shift+ I
Các đối tượng bị ẩn được gắn kèm biểu tượng . Làm tương tự
với đối tượng ẩn để hiển thị lại.
Ngăn đã khóa: lựa chọn đã khóa để cố cố định các
đối tượng trên trang bảng lật có nghĩa là nếu đối tượng bị khóa thì ta
không thể tác động gì lên nó. Để cố cố định các đối
tượng ta làm như sau:
Lựa chọn đối tượng
Chọn biểu tượng
Chọn đã khóa
Hoặc nhấn tổ hợp phím: Ctrl +Shift+ L
Các đối tượng đã khóa được gắn kèm biểu tượng . Làm tương
tự với đối tượng đã khóa để đối tượng không bị khóa
Hướng dẫn sử dụng phần mềm
28
6.4. Trình duyệt ghi chú
Ở đâu? Biểu tượng trên thanh menu trình duyệt
Sử dụng
như thế
nào?
Đưa ra các chú thích về trang bảng lật giúp cho người dùng hoặc
người khác dễ dàng sử dụng trang bảng lật. Khi chọn vào trình
duyệt ghi chú người dùng có thể:
Hình 6.7: Giao diện Trình duyệt ghi chú
Nhấp chuột vào khung trình duyệt ghi chú để viết ghi chú.
Sử dụng thanh công cụ định dạng để định dạng văn bản để điều
chỉnh văn bản.
Xem, chỉnh sửa ghi chú
Khi xem một trang bảng lật, nếu trang bảng lật có sử dụng ghi chú
thì sẽ có biểu tượng cạnh chỗ hiện trang
6.5. Trình duyệt thuộc tính
Ở đâu? Biểu tượng trên thanh menu trình duyệt
Sử dụng
như thế
nào?
Sử dụng trình duyệt thuộc tính để:
Xem, điều chỉnh thuộc tính trang và đối tượng trên trang đó bằng
cách chỉ vào đối tượng này.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm
29
Thêm các tính năng tương tác vào bảng lật và điều khiển cách sử
dụng chúng
Tạo ra các chú giải về một đối tượng nào đó khi ta đưa chuột qua
đối tượng.
Điều khiển sự di chuyển của đối tượng.
Trình duyệt thuộc tính gồm có trình duyệt thuộc tính trang
Hình 6.8: Trình duyệt thuộc tính trang
Nhận dạng: gồm tên trang, mô tả về trang, từ khóa dùng trong
trường hợp thùng chứa trong trình duyệt thuộc tính đối tượng
Trang: người dùng có thể điều chỉnh chiều cao, chiều rộng,
khung ngang, khung dọc, hiệu ứng sang trang, nền
Công cụ: cho phép điều chỉnh hiển thị công cụ giống trang
trước hay chỉ hiển thị bộ hiển thị hoặc đèn chiếu hoặc không có gì.
Lưới: các điều chỉnh về hiển thị lưới
Và trình duyệt thuộc tính cho mỗi đối tượng của trang.
Hình 6.9: Trình duyệt thuộc tính đối tượng
Nhận dạng: cho biết tên đối tượng, từ khóa,…
Hướng dẫn sử dụng phần mềm
30
Bề ngoài: người dùng có thể điều chỉnh tầng chứa đối tượng ở
đây, chỉnh độ mờ, và nhìn thấy được hay không
Phác thảo: kiểu đường viền của đối tượng, màu sắc đường viền,
kiểu góc của đường viền.
Tô đầy: kiểu tô, màu sắc tô
Nền: màu sắc, chế độ trong suốt hoặc mờ.
Vị trí: xác định vị trí của đối tượng
Nhãn: thêm nhãn vào một đối tượng
Thùng chứa: tạo một thùng chứa để chứa đối tượng nào đó. Mặc
định ở lựa chọn Có thể chứa là Không có gì, khi lựa chọn một kiểu
chứa trong Có thể chứa thì mới có thể điều chỉnh được một số thuộc
tính tiếp theo
Hình 6.10: Thuộc tính thùng chứa
Bất kỳ thứ gì: có thể chứa bất kỳ đối tượng nào
Chứa quy tắc: chứa hoàn toàn/ tâm phải khớp. Nếu chọn tâm
phải khớp người dùng sẽ phải điều chỉnh tâm của đối tượng chứa và
được chứa khớp nhau thì mới nhận được thông báo đúng. Vì vậy ta
chỉ dùng khi thực sự cần thiết. Nếu chọn chứa hoàn toàn thì đối
tượng chứa phải to hơn đối tượng được chứa và phải kéo sao cho
đối tượng đượcchứa nằm hoàn toàn trong đố tượng chứa
Âm thưởng: Đúng/Sai. Khi đối tượng được chứa được đưa
vào đối tượng chứa thì âm thanh sẽ phát ra nếu chọn đúng.
Địa điểm âm thưởng: nếu âm thưởng chọn đúng thì chọn âm
thưởng.
Trở lại nếu không chứa: thường luôn chọn đúng.
Đối tượng cụ thể: chỉ chứa một đối tượng duy nhất đã được
Hướng dẫn sử dụng phần mềm
31
chọn
Chứa đối tượng: chọn đối tượng được chứa
Chứa quy tắc, âm thưởng, địa điểm âm thưởng, trở lại nếu
không chứa giống như trên.
Từ khóa: có thể chứa nhiều đối tượng có cùng từ khóa
Chứa từ: ấn bổ sung để thêm từ khóa cho đối tượng được
chứa. Như vậy, nếu muốn chứa đối tượng nào thì ta phải điều chỉnh
từ khóa của đối tượng ở nhận dạng trùng với từ khóa trong chứa từ.
Chứa quy tắc, âm thưởng, địa điểm âm thưởng, trở lại nếu
không chứa giống như trên.
Xoay:
Hình 6.11: Thuộc tính xoay
Có thể xoay: tự do, ngược chiều kim đồng hồ, theo chiều kim
đồng hồ, không xoay
Bước xoay: bước xoay lớn thì xoay càng chậm.
Xoay khoảng: cho phép chọn tâm để quay
Xoay đối tượng: nếu xoay khoảng chọn là “đối tượng khác”
thì người dùng hãy chọn đối tượng ở đây
Điểm xoay x/y: nếu xoay khoảng chọn “nơi khác” ở đây sẽ
hiển thị tọa độ xoay.
Bộ hạn chế: đưa ra các quy tắc hạn chế sự di chuyển của các đối
tượng như có thể di chuyển, có thể chụp, chế độ tương tác…
Linh tinh: ở mục kéo một bản sao, nếu chọn Đúng thì khi kích
chuột vào đối tượng nó sẽ được tự động copy chính nó, còn mặc
định là Sai thì sẽ không làm gì.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm
32
6.6. Trình duyệt thao tác
Ở đâu? Biểu tượng trên thanh menu trình duyệt
Sử dụng
như thế
nào?
Với trình duyệt thao tác người dùng có thể nhanh chóng liên kết một
hành động với một đối tượng. Khi người dùng hoặc người khác lựa
chọn
đối tượng, hành động mà người dùng đã liên kết với các đối tượng
sẽ xảy ra.
Cửa sổ của trình duyệt thao tác gồm tab lựa chọn hiện tại (của sổ
này sẽ bị mờ nếu như không có đối tượng nào được chọn) và tab kéo
và thả
Hình 6.12: Trình duyệt thao tác
Ở tab lựa chọn hiện tại: các thao tác được nhóm thành từng loại
người dùng có thể lựa chọn từ thanh menu rơi. Sau khi lựa chọn
thao tác cho một đối tượng nào đó người dùng ấn áp dụng các thay
đổi. Tùy từng thao tác sẽ có thuộc tính thao tác để người dùng điều
chỉnh. Nếu muốn xóa thao tác trên đối tượng ấn xóa bỏ nội dung
hiện có.
Tất cả các thao tác: chứa tất cả các thao tác
Hướng dẫn sử dụng phần mềm
33
Các thao tác lệnh: thực hiện một thao tác lệnh khi ấn vào đối
tượng được liên kết, ví dụ như thực hiện hoàn tác, hiển thị compa,
xúc xắc…
Các thao tác trên trang: thực hiện một thao tác trên trang khi ấn
vào đối tượng được liên kết ví dụ như cài đặt lại trang, cắt trang, đặt
nền trang…
Các thao tác trên đối tượng: thực hiện thao tác trên đối tượng như
làm ẩn đối tượng, xóa một đối tượng,…
Các thao tác bỏ phiếu: thao tác với chức năng bỏ phiếu nhanh
hơn như chèn câu hỏi, đăng ký thiết bị,…
Tài liệu/các thao tác phương tiện: cho phép liên kết đối tượng đó
với một tập tin trong máy hoặc một trang web.
Ở tab kéo và thả: Cho phép kéo thả các biểu tượng trong mục này ra
ngoài bảng lật, nó sẽ liên kết tới một công cụ tương ứng.
6.7. Trình duyệt bỏ phiếu
Ở đâu? Biểu tượng trên thanh menu trình duyệt
Sử dụng
như thế
nào?
Trình duyệt biểu quyết cho chí phát huy tác dụng nếu ta có đầy đủ
thiết bị hỗ trợ: ActiVote,
Giao diện của trình duyệt:
Hình 6.13: Trình duyệt bỏ phiếu
Sử dùng trình duyệt này để:
Quản lý các thiết bị hỗ trợ: ActiVote,
Chuyển đổi nhanh chóng giữa bở phiếu định danh với bỏ phiếu
đặt tên.
Gán thiết bị cho HS.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm
34
VII. Một số thiết kế thường dùng
7.1. Tạo thùng chứa
Sử dụng cho các bài tập như kéo thả đáp án vào chỗ trống hay kéo thả một
đối tượng nào đó vào vị trí đúng. Thùng chứa chứa các đối tượng thảo mãn điều
kiện nào đó. Khi kéo thả đối tượng chứa vào thùng chứa nếu đối tượng đó
không thuộc thùng chứa thì sẽ quay lại vị trí trước khi kéo, ngược lại thì đối
tượng đó nằm trong thùng chứa và có hoặc không âm thanh thông báo tùy
người dùng chọn.
Bước 1: tạo một đối tượng hình khối để làm thùng chứa
Bước 2: chuột phải lên đối tượng đã tạo chọn Trình duyệt thuộc tính (F10)
Bước 3: lựa chọn thuộc tính thùng chứa trong Trình duyệt thuộc tính
Hình 7.1: Lựa chọn thuộc tính thùng chứa để tạo thùng chứa
Bước 4: chọn Từ khóa trong ô Có thể chứa
Bước 5: chọn để thêm từ khóa.
Sau khi chọn thêm từ khóa, một cửa sổ Bộ hiệu chỉnh từ khóa xuất hiện cho
phép thêm từ khóa. Từ cửa sổ Bộ hiệu chỉnh từ khóa chọn Bổ sung sau đó gõ từ
khóa vào. Ghi nhớ từ khóa, giả sử từ khóa hiện tại là ngôn ngữ máy.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm
35
Hình 7.2: Bộ hiệu chỉnh từ khóa
Bước 6: chọn Quy tắc chứa: chứa hoàn toàn
Hình 7.3: Quy tắc chứa
Bước 7: chọn Âm thưởng là đúng và Địa điểm âm thưởng. Khi chọn địa
điểm âm hưởng, cửa sổ liên kết cho phép lựa chọn tệp âm thanh.
Hình 7.4: Âm thưởng và Địa điểm âm thưởng
Bước 8: chọn đối tượng được chứa và chọn Trình duyệt thuộc tính cho đối
tượng đó.
Bước 9: chọn thuộc tính Nhận dạng trong cửa sổ làm việc của Trình duyệt
thuộc tính.
Hình 7.5: Thuộc tính nhận dạng
Bước 10: bổ sung Từ khóa là ngôn ngữ máy giống như bổ sung từ khóa
trong Thùng chứa.
Bước 11: chọn thuộc tính Thùng chứa vào chọn Trở về lại nếu không chứa
là Đúng. Thực hiện bước này thì khi đối tượng không có từ khóa giống từ khóa
Hướng dẫn sử dụng phần mềm
36
của thùng chứa thì khi kéo đối tượng này vào thùng chứa nó sẽ tự động quay lại
vị trí ban đầu.
Hình 7.6: Thuộc tính Trở lại nếu Không chứa
7.2. Tạo kính lúp
Rất thích hợp để làm công cụ khám phá như chỉ qua màn hình soạn thảo
Turbo Pascal sẽ thấy kết quả của chương trình…
Bước 1: chọn đối tượng che và đối tượng bị che.
Bước 2: kiểm tra trong Trình duyệt đối tượng xem đối tượng che đã ở tầng
trên cùng chưa. Nếu chưa thì đưa lên tầng trên cùng.
Hình 7.7: Các bước để đưa đối tượng lên tầng trên cùng
Bước 3: Kiểm tra xem đối tượng bị che đã ở tầng thấp hơn tầng trên cùng
chưa, nếu chưa thì làm tương tự như đối với đối tượng che. Tầng thấp hơn có
thể là tầng giữa, hoặc tầng dưới cùng.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm
37
Bước 4: Tạo kính lúp có thể chọn kính lúp trong tài nguyên chung: Tài
nguyên dùng chung – Các thiết bị xây dựng bài học – Thiết bị nhỏ – Phóng
to.as2. Hoặc tạo một đối tượng hình khối bất kỳ. Lưu ý: các đối tượng này phải
được đưa lên tầng trên cùng và xếp trước Đối tượng che.
Bước 5: chọn Mục thần kỳ và vẽ một vòng tròn đặc trong
kính lúp hoặc một hình khối đặc tùy theo đối tượng hình khối được thêm. Lưu
ý: khi vẽ phải giữ chuột cho tới khi vẽ xong thì thôi.
Hình 7.8: Tạo kính lúp bằng công cụ Mực thần kỳ
Bước 6: nhóm hình vừa được tạo ra bởi Mực thần kỳ với kính lúp hoặc đối
tượng hình khối thành một nhóm.
7.3. Chèn liên kết
Sử dụng để chèn các liên kết đến một tập trình nào đó mà ta
tạm thời muốn giấu đi.
Bước 1: chọn đối tượng chèn liên kết
Bước 2: chuột phải vào đối tượng chọn Chèn liên kết đến tệp tin.
Bước 3: chọn đối tượng cần chèn có thể là ảnh/ video/văn bản/một chương
trình khác…
Bước 4: sau khi chọn đối tượng cần chèn một cửa sổ Chèn tập tin xuất
hiện
Bước 5: chọn nơi lưu liên kết tại Lưu dưới dạng.
Lưu tệp tin ra ngoài: lưu trong thư mục của máy. Đây là cách lưu
theo đường link tuyệt đối nên khi chuyển sang máy khác nêu tệp tin này
không có trong máy thì sẽ không mở được.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm
38
Lưu tệp tin vào bảng lật: lưu trong bảng lật. Đây là cách lưu theo
đường link tương đối, nếu chuyển sang máy khác thì vẫn mở được. Khi
mở liên kết này, tệp tin bị đổi tên thành số.
Lưu tệp tin +danh mục vào bảng lật: lưu tệp tin và tên tệp tin vào
bảng lật. Đây là cách lưu theo đường link tương đối, khi mở tệp tin thì tên
của tệp tin không bị thay đổi.
Bước 6: đối với tệp tin là đa phương tiện có thể chọn cách điều khiển tệp
tin bằng cách chọn tại Đa phương tiện:
Phát tự động: khi ấn vào link thì tệp tin đa phương tiện sẽ tự động
chạy mà không chờ bất kỳ tác động nào.
Vòng lặp: tệp tin đa phương tiện tự động quay lại khi đã chạy hết
Bộ điều khiển: hiển thị các nút điều khiển đa phương tiện như tạm
ngừng, dừng, âm lượng,…
7.4. Tạo chú giải
Có thể sử dụng để giải thích về một đối tượng nào đó.
Bước 1: chọn đối tượng cần chú giải
Bước 2: chọn Trình duyệt thuộc tính (F9)
Bước 3: chọn thuộc tính Nhãn trong Trình duyệt thuộc tính
Hình 7.9: Thuộc tính nhãn
Bước 4: gõ chú giải vào Tiêu đề
Bước 5: định dạng văn bản chú giải: tên font chữ, kích thước font chữ,
màu font chữ,…
Bước 6: Chọn hành vi là chú giải công cụ để khi chỉ vào đối tượng thì hiện
ra hoặc chọn luôn bật.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm
39
7.5. Sử dụng thao tác ẩn đối tượng
Dùng để ẩn hoặc hiện một đối tượng nào đó. Cần 2 đối tượng: 1 đối tượng
cần ẩn/hiện và 1 đối tượng khi chọn sẽ ẩn/hiện đối tượng cần ẩn/hiện. Hai đối
tượng này có thể là một.
Bước 1: chọn đối tượng khi chọn sẽ ẩn/hiện đối tượng cần ẩn/hiện.
Bước 2: chọn Trình duyệt thao tác (F10)
Bước 3: chọn Ẩn
Bước 4: chọn Đích (đối tượng cần ẩn/hiện)
Hình 7.10: Thao tác chọn đối tượng cần ấn/hiện
Bước 5: khi chọn Đích, cửa sổ Chọn đối tượng xuất hiện cho phép chọn
đối tượng cần ẩn/hiện.
Hình 7.11: Cửa sổ chọn đối tượng